Mô tả
Vitamin B1 TW3 – Phòng và điều trị bệnh thiếu Vitamin B1
Thành phần
– Thiamin nitrat 10 mg.
– Tá dược: (Tinh bột sắn, talc, magnesi stearat, gelatin) vừa đủ 1 viên.
Đặc tính dược lực học, dược động học của Vitamin B1 TW3
Đặc tính dược lực học
Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Đặc tính dược động học
Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+ . Sau khi uống liều thấp, thiamin hydroclorid được hấp thu nhanh. Tuy nhiên khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao thì sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng, và tổng lượng hấp thu thuốc khi uống liều cao được giới hạn là 4 – 8 mg. Hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi người bệnh bị bệnh gan mạn tính, giảm hấp thu. Tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa sẽ giảm khi uống thuốc trong bữa ăn. Phân bố vào đa số các mô và sữa.
Ở người lớn: Kho chứa vitamin ước tính 30 mg và khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiaminn thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến đổi sẽ tăng lên.
Chỉ định và chống chỉ định\
Chỉ định
→ Vitamin B1 TW3 phòng bệnh thiếu vitamin B1.
→ Điều trị bệnh Beri-beri: Thể nhẹ: Rối loạn thần kinh ngoại biên, yếu cơ và liệt cơ. Thể nặng: Suy tim nặng và phù nề.
Chống chỉ định
→ Quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.
Liều dùng và cách dùng
– Dùng đường uống, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2-3 lần, uống hàng ngày.
– Bệnh Beri-beri Người lớn: Thể nhẹ: 1- 3 viên/ngày. Thể nặng: Có thể dùng tới 300 mg/ngày. Trẻ em: Thể nhẹ: 1 viên/ngày. Uống trong 1 tháng.
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc
→ Thận trọng chung: Có thể gây dị ứng với một số người mẫn cảm với thuốc.
→ Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Không có nguy cơ nào được biết. Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.
→ Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác: Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
ADR của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
– Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
– Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
– Da: Ban da, ngứa, mày đay.
– Hô hấp: Khó thở.
– Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
– Trên đường tiêu hóa: Có thể gây rối loạn dạ dày với các biểu hiện: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy và đau bụng.
Quy cách
Chai 2000 viên nén.
Điều kiện bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay
Để được mua hàng chính hãng với giá thành phải chăng, đến ngay các cơ sở của hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay, chúng tôi cam sản phẩm chính hãng 100%. Đến với chúng tôi quý khách sẽ được chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi từ chương trình chăm sóc khách hàng.
– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn
– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.
Gọi ngay hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tư vấn tận tình nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.