Mô tả
Clorpheniramin 4mg ch/200 – Điều trị Viêm mũi dị ứng, ngẹt mũi
Thuốc Clorpheniramin 4mg ch/200 – Điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Thành phần của Clorpheniramin 4mg ch/200
– Clorpheniramin maleat ……….. 4 mg\
– Tá dược vừa đủ ………………… 1 viên (Màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin).
Tính chất
Clorpheniramin là kháng histamin, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể H1. Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 – 6 giờ. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 -15 giờ.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
– Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
– Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.
Thận trọng khi sử dụng Clorpheniramin 4mg ch/200
– Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
– PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
– LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin. Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
– Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
– Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/ kg thể trọng. Biểu hiện của quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
– Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Liều dùng – Cách dùng Clorpheniramin 4mg ch/200
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ ngày.
– Người cao tuổi: dùng 4 mg, chia 2 lần/ ngày.
– Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 20 viên. Hộp 1 chai x 200 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay
Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tất cả các sản phẩm của Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cung cấp đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Giá bán tại Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tốt nhất thị trường.
Đến với Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay quý khách sẽ được chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi từ chương trình chăm sóc khách hàng.
– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn
– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tư vấn tận tình nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.