Mô tả
Thuốc kháng sinh Clabact 250 – Điều trị các bệnh về nhiễm khuẩn hiệu quả
Thành phần
Clarithromycin …………………………………………….. 250 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………………………. 1 viên (Microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, HPMC, sepitrap 80, acid stearic, magnesi stearat, aerosil, PVP K30, copovidon, PEG 6000, titan dioxyd, màu quinolin tan, talc).
Chỉ định và chống chỉ định
1 Chỉ định
– Thuốc kháng sinh Clabact 250 chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng do Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Haemophilus influenzae và Streptococcus pneumoniae; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.
– Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở người người nhiễm HIV nặng.
– Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin.
– Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
2 Chống chỉ định
Người quá mẫn với thành phần thuốc.
Hướng dẫn sử dụng
Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 – 14 ngày.
– Người lớn: Uống 250 – 500 mg x 2 lần/ ngày.
– Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 – 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 – 14 ngày.
– Viêm xoang cấp tính: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày.
– Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg x 2 lần/ ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).
– Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 – 14 ngày.
– Viêm amidan, viêm họng: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
– Viêm phổi: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 ngày.
– Viêm da và cấu trúc da: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 – 14 ngày.
– Nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong ít nhất 3 tháng.
– Điều chỉnh liều cho người suy thận (ClCr < 30 ml/ phút): Dùng nửa liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
– Không cần chỉnh liều clarithromycin ở người suy gan, có chức năng thận bình thường.
Quá liều và cách xử trí
– Những báo cáo cho thấy việc uống lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Một bệnh nhân có bệnh sử rối loạn lưỡng cực đã uống 8g clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi, hoang tưởng, kali máu giảm và oxy máu giảm.
– Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm khi dùng quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Giống như những macrolid khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Tương tác thuốc
– Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế cytocrom P450 thấy rõ sau khi uống clarithromycin.
– Với các thuốc trị động kinh, clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q – T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
– Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc. Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của zidovudin. Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.
Quy cách
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay
Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tất cả các sản phẩm của Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cung cấp đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Giá bán tại Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tốt nhất thị trường.
Đến với Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay quý khách sẽ được chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất và được hưởng nhiều quyền lợi ưu đãi từ chương trình chăm sóc khách hàng.
– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn
– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tư vấn tận tình nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.